Kích thước cầu thang cần phải được tính toán chính xác để có [số đo cầu thang] chính xác. Điều cần thiết là phải biết vật liệu cần thiết cho cầu thang và máy tính thanh dọc cầu thang để đảm bảo rằng thiết kế cầu thang của chúng đáp ứng các yêu cầu về khả năng tiếp cận.
Các thuật ngữ được sử dụng trong phép đo cầu thang là:
Dễ dàng đo giá treo tiêu chuẩn và giá treo phẳng cho cầu thang của bạn bằng máy tính cầu thang, đơn giản hóa việc lập kế hoạch dự án của bạn.
Measurement | Description |
---|---|
Total Rise | The vertical distance from the finished floor at the bottom to the finished floor at the top of the stairs. |
Desired Rise per Step | Ideal height for each step, is typically between 7 to 8 inches (17.78 to 20.32 cm) for residential stairs. |
Number of Steps | Total number of steps needed, is calculated by dividing the Total Rise by the Desired Rise per Step. |
Total Run | Horizontal distance from the front of the first step to the end of the last step. |
Desired Tread Depth | Ideal depth for each step, typically between 10 to 11 inches (25.4 to 27.94 cm) for residential stairs. |
Actual Run | Horizontal depth of each step, calculated by dividing the Total Run by the Number of Steps. |
Landing Size | Dimensions of landings, if applicable, based on local building codes and design requirements. |
Headroom | Vertical clearance above the stairs to accommodate standing individuals, typically 6 feet 8 inches (203 cm) minimum. |
Handrail Height | Height of handrails, typically between 34 to 38 inches (86.36 to 96.52 cm) above the nosing of the tread. |
Tread Overhang | Overhang of the tread beyond the riser, typically between 3/4 to 1 1/4 inches (1.91 to 3.18 cm). |
Công thức tính các thông số bậc thang là:
Công thức tính cầu thang để tăng mỗi bậc là:
Tăng mỗi bước = Tổng mức tăng/Số bước
Tổng số lần chạy = Số lần chạy × Số bậc thang
Số bậc thang = Tổng số bậc thang/Tầng tăng
Độ sâu bước = Tổng số lần chạy/Số bước
Chiều rộng gai lốp nằm trong khoảng (10 - 11 inch hoặc 25,4 - 27,9 cm)
Chiều dài thanh dầm cầu thang theo định lý Pythagoras là
chiều dài thanh giằng2 = tổng số lần chạy2 + chiều cao thanh ghi2
Góc cầu thang = Arcsin(Chiều cao dây/Chiều dài dây)
Giả sử tổng Độ cao của cầu thang là 100 inch, Độ cao mong muốn của mỗi bậc là 7 inch và độ sâu mặt bậc là 10 inch. Vậy tổng số bước, chiều rộng bước chạy và chiều rộng bước của cầu thang là bao nhiêu?
Được cho
Tổng mức tăng = 100 inch
Mức tăng mong muốn trên mỗi bước = 7 inch
Độ sâu gai lốp = 10 inch
Giải pháp
Số bước
\[ \text{Số bước} = \frac{100}{7} \approx 14,29 \]
Số bước = 14,29
Vì không thể có bước phân số nên chúng tôi làm tròn tối đa 15 bước.
Tổng số lần chạy
\[ \text{Tổng số lần chạy} = 15 \times 10 = 150 \]
Tổng số lần chạy = 150
Chiều rộng rãnh
Chiều rộng mặt lốp = 10 đến 11 inch
HOẶC
Chiều rộng mặt lốp = (25,4 đến 27,9 cm)
Chiều dài thanh dọc2 = tổng số đường chạy2 + chiều cao thanh ngang2
Độ dài thanh xâu2 =(100)2 + (150)2
Chiều dài dây 2 = 180,28 inch
Góc cầu thang = Arcsin(Chiều cao dây/Chiều dài dây)
Góc cầu thang = Arcsin(100/150)
Góc cầu thang = Arcsin(0,6667)
Góc cầu thang = 33,69 độ
Công cụ tính cầu thang của chúng tôi giúp bạn xác định dầm cầu thang và góc cầu thang để mang lại sự thoải mái và khả năng sử dụng tối đa cho cầu thang của bạn.
Parameter | Description | Calculation | Result |
---|---|---|---|
Total Rise | Total vertical distance from lower to upper level | N/A | 100 inches |
Rise per Step | Height of each individual step | Total Rise / Number of Steps | 100 / 7 = 14.29 inches |
Total Run | Total horizontal distance covered by staircase | Number of Steps × Tread Depth | 15 steps × 10 inches = 150 inches |
Number of Steps | Total number of steps required | Total Rise / Rise per Step | 100 / 7 ≈ 14.29 steps (round up to 15 steps) |
Tread Depth | Depth or horizontal distance of each step | Total Run / Number of Steps | 150 inches / 15 steps = 10 inches |
Tread Width | Width or horizontal space available for each step | Typically 10 to 11 inches (25.4 to 27.9 cm) | 10 inches |
Headroom Clearance | Vertical clearance between top of tread and ceiling | Typically 6 feet 8 inches (203 cm) or local code requirement | 6 feet 8 inches (203 cm) |
Handrail Height | Height of handrail measured from nosing of treads | Typically 34 to 38 inches (86.4 to 96.5 cm) | Varies based on code requirements |
Stair Pitch | Angle of inclination of staircase | Calculated based on the rise and run | Varies based on rise and run |
Bạn có thể đánh giá số bước và góc khuấy bằng trình tạo cầu thang.
Kiến trúc sư người Pháp thế kỷ 17 François Blondel đã phát triển một công thức tính số bậc thang.
Cách leo cầu thang và chạy của François Blondel là
2 Risers + 1 Tread = 25 inch ( 63-65 cm )
Ở Úc, hãy tìm số bậc thang hoặc bậc thang bạn muốn, sau đó chỉ cần lấy chiều cao của sàn rồi chia cho 175 (tăng chiều cao). Bạn có thể thực hiện phép đo cầu thang không có lỗi bằng máy tính cầu thang, để hợp lý hóa quy trình lập kế hoạch dự án của mình.
Nếu tay vịn được cung cấp ở một bên thì chiều rộng tối thiểu là 31,5 inch. Ở phía bên kia nếu được cung cấp ở cả hai bên thì chiều rộng rõ ràng tối thiểu là 27 inch
Kích Thước Trung Bình Của Cầu Thang Tính Bằng Feet Là Bao Nhiêu?
Chiều dài trung bình của cầu thang dân cư là từ 9 đến 12 feet. Máy tính cầu thang của chúng tôi hỗ trợ đo kích thước cầu thang cho các khu dân cư và thương mại.